(739)
Đây là bài viết chia sẽ chi tiết chuyên sâu về van bướm tay gạt, bạn có thể tham khảo bài viết tổng quan về van bướm (butterfly valve).
Quay trở lại với nội dung bài viết này, van bướm tay gạt là dạng van công nghiệp được vận hành bằng tay. Các loại van bướm tay gạt có thể làm từ các vật liệu inox 304, gang, thép được ứng dụng ở hệ thống nước cấp, nước thải, PCCC…
Van cánh bướm tay gạt được vận hành bằng tay để đóng/ mở dòng chảy trong hệ thống đường ống. Van thường có các kích thước phổ biến DN40, DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200. Để đóng/ mở van bướm tay gạt ta dùng lực để điều khiển tay gạt.
Nội Dung
Van bướm tay gạt bao gồm các bộ phận sau:
Nguyên lý hoạt động
Ta thường mặc định, van cánh bướm tay gạt đóng kín (góc mở van 0°), điều này có nghĩa van sẽ ngăn chặn hoàn toàn dòng chảy trong hệ thống đường ống và khi van được mở hoàn toàn (góc 90°) đĩa van sẽ nằm song song với môi chất và cho phép môi chất chạy qua đường ống.
Bên cạnh đó, ta có thể mở van theo góc mở khác nhau để điều tiết dòng chảy chạy qua van.
Van bướm tay gạt được sử dụng ở nhiều vị trí khác nhau. Cùng điểm qua những ưu và nhược điểm của thiết bị này nhé.
a/ Ưu điểm:
b/ Nhược điểm:
Bên cạnh những ưu điểm nổi bật, thì các loại van bướm dạng tay gạt cũng còn những điểm hạn chế sau:
Do ứng dụng thực tế mà van bướm tay gạt được nhà sản xuất tối ưu hóa bằng cách sản xuất các loại bướm tay gạt khác nhau, cùng điểm qua các loại van bướm này nhé:
Khi nhắc đến van bướm điều khiển dạng tay gạt hẳn không ai là không biết dòng sản phẩm van bướm gang tay gạt đĩa inox.
Van bướm có tay gạt thân gang đĩa inox đúng với tên gọi của nó
Thông số sản phẩm:
Van bướm điều khiển tay gạt
Thân: Gang GG25.
Đĩa: Inox 304.
Seat: EPDM/ NBR…
Kết Nối: Kẹp bích JIS 10K/ DIN PN16/ ANSI 150.
Nhiệt độ max: 110 o C.
Kích thước: DN40, DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250.
Xuất xứ: Đức, Ý, Nhật, Hàn, Trung Quốc…
Xem thông tin chi tiết sản phẩm:
Ta có thể hiểu đơn giản, đây là dòng sản phẩm với cấu tạo là van bướm dạng tay gạt được làm từ vật liệu Inox 304, Inox 316… Với phần đĩa là Inox, phần seal là PTFE…
Dòng sản phẩm này của van bươm tay gạt phù hợp cho các môi trường xử lý nước thải, hóa chất, các môi trường có độ ăn mòn…
Thông số sản phẩm:
Van bướm điều khiển tay gạt
Thân: Inox 304, Inox 316.
Đĩa: Inox 304, Inox 316.
Seat: PTFE…
Kết Nối: Kẹp bích JIS 10K/ DIN PN16/ ANSI 150.
Nhiệt độ max: 120 o C.
Ứng dụng: nước thải, hóa chất…
Với cấu tạo giống nhau (cùng là dòng sản phẩm van bướm tay gạt), các loại van bướm tay gạt sẽ khác nhau về thành phần cấu tạo từ đó dẫn đến loại van bướm đó phù hợp cho các ứng dung gì.
Với van bướm dạng tay gạt thân gang đĩa PTFE seat PTFE được ứng dụng nhiều ở các môi trường hóa chất ăn mòn cao.
Thông số kỹ thuật:
Van bướm tay gạt
Thân: Inox 304, Inox 316.
Đĩa: PTFE.
Seat: PTFE…
Kết Nối: Kẹp bích JIS 10K/ DIN PN16/ ANSI 150.
Nhiệt độ max: 220 o C.
Ứng dụng: Hóa chất…
4/ Van bướm tay gạt thân gang kết nối mặt bích
Chúng ta thường ưu tiên sử dụng các loại van bướm tay gạt dạng kẹp bích Wafer bởi sự đơn giản cùng với đó là giá thành sản phẩm thấp. Tuy nhiên nhược điểm của dạng van bướm kẹp bích là không chắc chắn.
Với những ứng dụng đòi hỏi sự chắc chắn, bạn có thể sử dụng dạng van bướm tay gạt kết nối mặt bích.
Van bướm tay gạt là thiết bị được sử dụng nhiều ở trên hệ thống đường ống. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách lựa chọn loại van bướm tay gạt để phù hợp với nhu cầu thực tế sử dụng.
Các ghi chú sau đây sẽ giúp bạn từ người chưa biết gì cũng có thể lựa chọn mua van bướm tay gạt đúng nhu cầu sử dụng:
1/ Kích Thước.
Nhắc đến kích thước của bất kỳ loại van công nghiệp nào ta cũng thường được nghe các khái niệm DN, Phi, Ống…
Các kích thước van bướm tay gạt phổ biến bao gồm.
DN40 –> Phi 48.
DN50 –> Phi 60.
DN65 –> Phi 76.
DN100 –> Phi 110.
DN125 –> Phi 140.
DN150 –> Phi 168.
DN200 –> Phi 220
DN250 –> Phi 268.
2/ Áp suất
Áp suất được nhắc đến ở đây là áp suất môi trường, áp suất mà van sẽ sử dụng.
Các loại mức áp suất theo các tiêu chuẩn gồm có:
Yêu cầu: mức áp suất sử dụng phải nhỏ hơn áp suất chịu đựng của van.
Ví dụ: Áp suất của môi trường là 6 bar, thì bạn cần lựa chọn loại van bướm mà có khả năng chịu đựng áp tối đa 10 bar hoặc 16 bar.
3/ Nhiệt độ
Giống như áp suất, bạn cần làm rõ vấn đề nhiệt độ sử dụng trước khi chọn mua loại van bướm phù hợp.
Cần đảm bảo nhiệt độ môi trường thấp hơn nhiệt độ của van.
Sản phẩm van bướm tay gạt phải đảm bảo nhiệt độ chịu đựng lớn hơn so với nhiệt độ thực tế.
Ví dụ: Môi trường sử dụng có nhiệt độ là 100 o C thì ta phải lựa chọn loại van bướm trên 100 o C để đảm bảo, van bướm sau khi lắp vào sẽ hoạt động tốt.
4/ Môi chất
Môi chất hay môi trường là ứng dụng mà van bướm sẽ hoạt động.
Việc xác định môi chất giúp bạn có thể lựa chọn loại van bướm phù hợp với nhu cầu của bạn.
Phù hợp về giá thành và phù hợp về chất lượng sản phẩm.
5/ Xuất xứ
Các nhà sản xuất khác nhau thì đem lại chất lượng sản phẩm khác nhau.
Các loại van bướm với xuất xứ EU/ G7 đi kèm chất lượng tốt là giá thành cao
Các loại van bướm xuất xứ Trung Quốc giúp bạn sẽ xử lý các vấn đề ngắn hạn vậy nên giá thành sản phẩm sẽ tương đối rẻ.
Trên đây là những chia sẽ về các loại van bướm tay gạt. Nếu cần hỗ trợ thêm về sản phẩm, vui lòng liên hệ để được hỗ trợ.
.