ỨNG DỤNG – VẬT LIỆU SEAT/SEAL CHO CÁC LOẠI VAN CÔNG NGHIỆP

Seat và Seal còn được gọi là gioăng hoặc thiết bị làm kín cho các loại van công nghiệp. Đây là thành phần rất quan trọng ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của van, nó giúp ổn định áp suất trong hệ thống đường ống. Tất nhiên khi chọn các loại van và các thiết bị làm kín đường ống thì đây là lưu ý đầu tiên phải được nghỉ tới.

Thỉnh thoảng, chúng tôi vẫn hay gặp các trường hợp khách hàng lựa chọn không đúng loại van công nghiệp có phần gioăng làm kín phù hợp. Dẫn đề việc các loại van công nghiệp xài một thời gian và bị hư. Vậy nên, bài viết này rất hưu ích, bạn nên đọc kỹ và nghiên cứu nó.

Các vật liệu Seat/Seal được ứng dụng cho tất cả các loại van công nghiệp: như van bi, van bướm, van cầu, van an toàn…vv..

seat-van-buom
Seat của van bướm ảnh hưởng đến nhiệt độ và áp suất

Tuổi thọ và khả năng họa động của các thiết bị làm kín này bị ảnh hưởng bởi tất cả các yếu tố sau : nhiệt độ, áp suất, mức độ chịu đựng áp suất, độ dẩn nhiệt, vật liệu cấu thành, tần số và chu kì vận hành van, vận tốc lưu lượng trong đường ống và tốc độ vận hành van. Để làm rỏ ứng dụng cho từng loại vật liệu các bạn cố gắng xem hết bài viết tham khảo của mình nhé…

BUNA-N (HYCAR hoặc Nitrile) – Buna-N là một loại polymer đa năng có khả năng chống dầu, nước, dung môi và chất lỏng thủy lực tốt. Nó cũng thể hiện độ nén tốt, chống mài mòn và chiu độ kéo tốt. Vật liệu này hoạt động rất tốt ở môi trường axit béo, dầu, rượu hoặc glycerin, vì nó hoàn toàn không bị ăn mòn. Không nên sử dụng Buna-N trong các dung môi phân cực cao (acetone, ketone), hydrocarbon clo hóa, ozone hoặc hydrocarbon nitro.

Phạm vi nhiệt độ là tối đa 107 ° C. Hycar có màu đen và không nên sử dụng khi bị bạc màu hay đổi màu Nó gần giống như neoprene. Sự khác biệt chính là: Buna-N có giới hạn nhiệt độ cao hơn; neoprene có khả năng chống dầu cao hơn.

CARBON FILLED TFE – TFE bọc carbon ( than chì) là một vật liệu tuyệt vời cho các ứng dụng hơi nước, hơi nóng cũng như dầu nóng. Hổn hợp bao gồm than chì và TFE cho phép vật liệu ghế này có tuổi thọ tốt hơn so với các seat TFE khác. Phạm vi nhiệt độ là -29 ° C đến 260 ° C. Khả năng chịu ăn mòn hóa chất như các loại seat TFE thông thường

EPDM – EPDM là cao su terpolyme được làm từ monome ethylene-propylene diene. EPDM có khả năng chống mài mòn và đàn hồi tốt hơn nửa vật liệu này cung cấp khả năng chống ăn mòn hay hòa chất hóa chất tuyệt vời cho nhiều loại axit và kiềm. Nó dễ bị hòa tan bởi các loại dầu và không nên ứng dụng với hệ thống liên quan đến dầu mỏ, axit mạnh hoặc kiềm mạnh. EPDM củng không nên sử dụng trên các hệ thống khí nén. Nó có đặc tính chịu lão hóa thời tiết tốt và kháng ozone.

Nhiệt độ là từ -29 ° C đến 107 ° C (Nhiệt độ chịu đựng tức thời lên đến 121 ° C). Nó đucợ sử dụng rất tốt với dung môi  ketone và rượu.

HYPALON® – Hypalon có khả năng chống oxy hóa, ozone và chịu nhiệt chống cháy rất tốt. Nó tương tự như neoprene nhưng lại cải thiện hơn khả năng chịu ăn mòn bởi axit, các axit oxy hóa như axit nitric, hydro-ouoric và sulfuric. Khả năng chống mài mòn của Hypalon là tuyệt vời, tương đương với nitriles. Kháng dầu và dung môi là một phần giữa neoprene và nitriles. Hypalon không nên sử dụng với dung dịch muối và hạn chế tiếp xúc với các axit oxy hóa đậm đặc, este, ketone, clo, hydrocarbon thơm và nitro. Hypalon không sử dụng được cho hơi nước.

Nhiệt độ là từ -18 ° C đến 104 ° C. Hypalon có màu trắng và có thể được sử dụng trên đường ống dẩn thực phẩm cũng như tẩy trắng giấy

NEOPRENE – Neoprene là một polymer đa năng với nhiều đặc tính mong muốn. Neoprene có khả năng phục hồi cao với khả năng chịu nén thấp và kháng dầu động vật và thực vật. Nó chủ yếu được khuyến khích sử dụng trong các ứng dụng bột giấy và giấy. Nói chung, neoprene không nên sử dụng và dể bị an mòn, hòa tan bởi các axit oxy hóa mạnh, hầu hết các dung môi clo, este, ketone, hydrocarbon thơm và các chất thủy lực. Neoprene thường không bị ảnh hưởng bởi hóa chất vừa phải, chất béo, dầu mỡ và nhiều loại dầu và dung môi.

 Nhiệt độ chịu đựng  từ -29 ° C đến 82 ° C. Nó có màu đen và không nên được sử dụng trên các dòng giấy tẩy trắng.

PTFE (TFE của Te on®) – PTFE có khả năng chống  hóa chất cao nhất trong tất cả các loại seat bằng nhựa. Nó cũng có tính chất cách nhiệt và điện cao. PTFE chịu nén và kéo thấp hơn nhiều so với các seat bằng nhựa khác, nhưng các đặc tính của nó vẫn ở mức cho phép trong phạm vi nhiệt độ lớn (-40 ° C đến 204 ° C, tùy thuộc vào ứng dụng).

RTFE (TFE gia cường) – RTFE được kết hợp với một tỷ lệ phần trăm nhất định của kính cường lực để cải thiện khả năng chống mài mòn, môi chất nhiệt độ thấp. Việc gia cường cho phép ứng dụng ở áp suất và nhiệt độ cao hơn TFE chưa được gia cường. Phạm vi nhiệt độ điển hình là -40 ° C đến 232 ° C. RTFE không sử dụng cho các chất ăn mòn thủy tinh, chẳng hạn như axit hydro-uoric và chất ăn mòn mạnh.

TFM1600 – TFM1600 là phiên bản sửa đổi của PTFE, duy trì các đặc tính chịu nhiệt và hóa chất đặc biệt của PTFE, nhưng có độ nhớt nóng chảy thấp hơn đáng kể. Kết quả là chịu được dòng chạy lạnh, hạn chế độ xốp, tính thấm. Các bề mặt mịn hơn.

Nhiệt độ chịu đựng của TFM1600 là -200 ° C đến 260 ° C..

TFM1600 + 20% GF – TFM1600 + 20% GF là phiên bản được gia cố thêm kính của TFM1600. Tương tự như RTFE, nhưng với lợi ích của TFM1600, phiên bản kính có khả năng chống mài mòn lớn hơn và cải thiện độ ổn định ở áp suất cao hơn.

TFM 4215 – TFM 4215 là vật liệu TFM được xử lý bằng than chì. Carbon được thêm vào cải thiện sự ổn định cho áp suất cao hơn và  nhiệt độ chịu đựng lớn hơn

VITON® (Fluorocarbon, FKM hoặc FPM) – Chất đàn hồi Fluorocarbon vốn tương thích rát nhiều các hóa chất. Do tính tương thích hóa học khá rộng này bao gồm các khoảng nồng độ và nhiệt độ đáng kể, các chất đàn hồi Fluorocarbon đã được chấp nhận rộng rãi như một vật liệu làm kín dùng cho van van cổng dao. Fluorocarbon có thể được sử dụng trong hầu hết các ứng dụng liên quan đến axit khoáng, dung dịch muối, hydrocarbon clo hóa và dầu mỏ. Nó đặc biệt rất tốt dùng cho môi trường hydrocarbon. Nhiệt độ chịu đựng trong khoảng từ -29 ° C đến 149 ° C. Nó có màu xám ( đen)  hoặc đỏ và có thể được sử dụng trong ứng dụng tẩy trắng giấy

 Fluorocarbon (VITON) không phù hợp cho  hơi nước hoặc nước nóng, tuy nhiên, ở dạng o-ring, có thể chấp nhận được đối với các dòng hydrocarbon trộn với nước nóng tùy thuộc vào loại / nhãn hiệu. Đối với vật liệu seat, FKM có thể cung cấp nhiều khả năng chống nước nóng hơn – tham khảo ý kiến nhà sản xuất.

Material Technical Description Typical Colour Approx. Torque Adder
    DELRIN/ POM Seat này rất cứng và chịu được dòng chảy lạnh. Delrin có thể chịu được áp lực lên tới 6000 psi tùy thuộc vào kích thước van và phạm vi nhiệt độ từ -57ºC đến 82ºC. Delrin cũng chịu được bức xạ hạt nhân ở mức tối đa 106 rad. Không sử dụng dịch vụ oxy, hoặc hơi nước. ‘POM’ là phiên bản Delrin được phủ bởi PTFE làm tăng khả năng chịu nhiệt và cống hóa chất tốt hơn       +50%
    TFM TFM có tất cả các tính chất của TFE được gia cường với độ bền cao hơn và các tính chất cơ nhiệt được cải thiện mang lại hệ số ma sát thấp hơn cho các mô men thấp hơn và độ thấm ít hơn, giảm biến dạng bởi dòng chảy lạnh và đàn hồi cao hơn hẳn Nhiệt độ từ -45ºC đến 260ºC.     Màu trắng nhạt   Ít hơn 10% so với RPTFE
Kel F (PCTFE) Vật liệu này là cao su fluorocarbon. Kel F là nhãn hiệu đã đăng ký của 3M Corp. Nó có thể ứng dụng cho hệ thống đông lạnh ở nhiệt độ từ -240 ºC đến 260  ºC  ở áp suất lên đến 15000 psi.     +45%
  Metal to Metal Được ứng dụng cho các van vi có tần suát đóng mở liên tục hoặc áp lực tức thời lớncác môi trường có độ ăn mòn cao và bụi kim loại có khả năng mắc kẹt nhiều, Giăng làm kín bằng  kim loại được đặt bằng tay vào van bi  và khít sát với bộ phận của bi như các bộ khớp nhau, đảm bảo tiếp xúc đường giữa các bi van  và giăng làm kín dẫn đến hoạt động trơn tru và đóng chặt. Màu kim loại tạo thành     +50%
  Nylon Seat nylon đặc biệt đucợ ứng dụng cho áp suất cao và nhiệt độ thấp. Chúng có thể được sử dụng cho hơi khí áp suất cao, dầu, nhưng không phù hợp với các môi chất có tính oxy hóa mạnh. Nhiệt độ -34ºC đến 93ºC.   Màu trắng mờ   +35%
  PEEK Vật liệu này cung cấp một sự kết hợp độc đáo của các tính chất cơ điện và nhiệt hóa học. Dung môi thường hay được sử dụng với Peek là axit sulfuric đậm đặc. Nó sẽ chịu được nhiệt độ lên tới 316ºC và áp suất lên tới 6000 psi.   Nấu   +50%
Reinforced TFE Chất này được tạo ra bằng cách thêm ít nhất 15% thủy tinh sợi vào Virgin Teflon và có mức nhiệt độ áp suất lớn hơn Teflon. RPTFE tuổi thọ tốt hơn Teflon .   Màu trắng nhạt  
  Metal PTFE Seat kim loại PTFE là sự kết hợp của kim loại với độ bôi trơn của TFE. Seat này là kết hợp 50% của bột inox 316 với 50% TFE. Cung cấp khả năng chống mài mòn của kim loại với khả năng chịu áp suất và nhiệt độ cao hơn RPTFE. Nhiệt độ -29ºC đến 288ºC / đối với hơi 250 SWP.     Xám     +50%
Virgin TFE Đây là vật liệu làm kín được sử dụng rộng rãi nhất và là ứng dụng cho hầu hết các môi chất thông thường. Nó có khả năng chống an mòn và hòa tan với các chất hóa học trong các ngành công nghiệp van và hệ số ma sát thấp. Nhiệt độ từ -45ºC đến 232ºC.   Trắng đục  
Carbon PTFE Đây là seat của Teflon phủ bột carbon và than chì. Nó có tốc độ co giãn nhiệt thấp hơn so với PTFE và lý tưởng cho các ứng dụng hơi nước hoặc chất lỏng nóng lên đến 302ºC.   Đen   +50%

Cần nắm rõ tính chất của các vật liệu seal, vì seal là là phần van tiếp xúc trực tiếp với môi chất.

Trong trường hợp bạn cần hỗ trợ khi gặp các vấn đề này, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

Bình luận