(953)
Seat và Seal còn được gọi là gioăng hoặc thiết bị làm kín cho các loại van công nghiệp. Đây là thành phần rất quan trọng ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của van, nó giúp ổn định áp suất trong hệ thống đường ống. Tất nhiên khi chọn các loại van và các thiết bị làm kín đường ống thì đây là lưu ý đầu tiên phải được nghỉ tới.
Thỉnh thoảng, chúng tôi vẫn hay gặp các trường hợp khách hàng lựa chọn không đúng loại van công nghiệp có phần gioăng làm kín phù hợp. Dẫn đề việc các loại van công nghiệp xài một thời gian và bị hư. Vậy nên, bài viết này rất hưu ích, bạn nên đọc kỹ và nghiên cứu nó.
Các vật liệu Seat/Seal được ứng dụng cho tất cả các loại van công nghiệp: như van bi, van bướm, van cầu, van an toàn…vv..
Tuổi thọ và khả năng họa động của các thiết bị làm kín này bị ảnh hưởng bởi tất cả các yếu tố sau : nhiệt độ, áp suất, mức độ chịu đựng áp suất, độ dẩn nhiệt, vật liệu cấu thành, tần số và chu kì vận hành van, vận tốc lưu lượng trong đường ống và tốc độ vận hành van. Để làm rỏ ứng dụng cho từng loại vật liệu các bạn cố gắng xem hết bài viết tham khảo của mình nhé…
Phạm vi nhiệt độ là tối đa 107 ° C. Hycar có màu đen và không nên sử dụng khi bị bạc màu hay đổi màu Nó gần giống như neoprene. Sự khác biệt chính là: Buna-N có giới hạn nhiệt độ cao hơn; neoprene có khả năng chống dầu cao hơn.
Nhiệt độ là từ -29 ° C đến 107 ° C (Nhiệt độ chịu đựng tức thời lên đến 121 ° C). Nó đucợ sử dụng rất tốt với dung môi ketone và rượu.
Nhiệt độ là từ -18 ° C đến 104 ° C. Hypalon có màu trắng và có thể được sử dụng trên đường ống dẩn thực phẩm cũng như tẩy trắng giấy
Nhiệt độ chịu đựng từ -29 ° C đến 82 ° C. Nó có màu đen và không nên được sử dụng trên các dòng giấy tẩy trắng.
Nhiệt độ chịu đựng của TFM1600 là -200 ° C đến 260 ° C..
Material | Technical Description | Typical Colour | Approx. Torque Adder |
DELRIN/ POM | Seat này rất cứng và chịu được dòng chảy lạnh. Delrin có thể chịu được áp lực lên tới 6000 psi tùy thuộc vào kích thước van và phạm vi nhiệt độ từ -57ºC đến 82ºC. Delrin cũng chịu được bức xạ hạt nhân ở mức tối đa 106 rad. Không sử dụng dịch vụ oxy, hoặc hơi nước. ‘POM’ là phiên bản Delrin được phủ bởi PTFE làm tăng khả năng chịu nhiệt và cống hóa chất tốt hơn | +50% | |
TFM | TFM có tất cả các tính chất của TFE được gia cường với độ bền cao hơn và các tính chất cơ nhiệt được cải thiện mang lại hệ số ma sát thấp hơn cho các mô men thấp hơn và độ thấm ít hơn, giảm biến dạng bởi dòng chảy lạnh và đàn hồi cao hơn hẳn Nhiệt độ từ -45ºC đến 260ºC. | Màu trắng nhạt | Ít hơn 10% so với RPTFE |
Kel F (PCTFE) | Vật liệu này là cao su fluorocarbon. Kel F là nhãn hiệu đã đăng ký của 3M Corp. Nó có thể ứng dụng cho hệ thống đông lạnh ở nhiệt độ từ -240 ºC đến 260 ºC ở áp suất lên đến 15000 psi. | +45% | |
Metal to Metal | Được ứng dụng cho các van vi có tần suát đóng mở liên tục hoặc áp lực tức thời lớncác môi trường có độ ăn mòn cao và bụi kim loại có khả năng mắc kẹt nhiều, Giăng làm kín bằng kim loại được đặt bằng tay vào van bi và khít sát với bộ phận của bi như các bộ khớp nhau, đảm bảo tiếp xúc đường giữa các bi van và giăng làm kín dẫn đến hoạt động trơn tru và đóng chặt. | Màu kim loại tạo thành | +50% |
Nylon | Seat nylon đặc biệt đucợ ứng dụng cho áp suất cao và nhiệt độ thấp. Chúng có thể được sử dụng cho hơi khí áp suất cao, dầu, nhưng không phù hợp với các môi chất có tính oxy hóa mạnh. Nhiệt độ -34ºC đến 93ºC. | Màu trắng mờ | +35% |
PEEK | Vật liệu này cung cấp một sự kết hợp độc đáo của các tính chất cơ điện và nhiệt hóa học. Dung môi thường hay được sử dụng với Peek là axit sulfuric đậm đặc. Nó sẽ chịu được nhiệt độ lên tới 316ºC và áp suất lên tới 6000 psi. | Nâu | +50% |
Reinforced TFE | Chất này được tạo ra bằng cách thêm ít nhất 15% thủy tinh sợi vào Virgin Teflon và có mức nhiệt độ áp suất lớn hơn Teflon. RPTFE tuổi thọ tốt hơn Teflon . | Màu trắng nhạt | |
Metal PTFE | Seat kim loại PTFE là sự kết hợp của kim loại với độ bôi trơn của TFE. Seat này là kết hợp 50% của bột inox 316 với 50% TFE. Cung cấp khả năng chống mài mòn của kim loại với khả năng chịu áp suất và nhiệt độ cao hơn RPTFE. Nhiệt độ -29ºC đến 288ºC / đối với hơi 250 SWP. | Xám | +50% |
Virgin TFE | Đây là vật liệu làm kín được sử dụng rộng rãi nhất và là ứng dụng cho hầu hết các môi chất thông thường. Nó có khả năng chống an mòn và hòa tan với các chất hóa học trong các ngành công nghiệp van và hệ số ma sát thấp. Nhiệt độ từ -45ºC đến 232ºC. | Trắng đục | |
Carbon PTFE | Đây là seat của Teflon phủ bột carbon và than chì. Nó có tốc độ co giãn nhiệt thấp hơn so với PTFE và lý tưởng cho các ứng dụng hơi nước hoặc chất lỏng nóng lên đến 302ºC. | Đen | +50% |
Cần nắm rõ tính chất của các vật liệu seal, vì seal là là phần van tiếp xúc trực tiếp với môi chất.
Trong trường hợp bạn cần hỗ trợ khi gặp các vấn đề này, hãy liên hệ với Cao Phong để được hỗ trợ.
Bình luận