(12705)
Ống nhựa PVC được sử dụng một cách phổ biến ở nhiều lĩnh vực, nhất là trong hệ thống cấp thoát nước. Mỗi loại ống sẽ có một kích thước khác nhau tùy vào mục đích sử dụng. Cùng Cao Phong tìm hiểu các loại kích thước ống nhựa PVC theo tiêu chuẩn của Việt Nam hiện nay trong bài viết sau!
Nội Dung
Ống nhựa PVC được tạo ra từ nhựa Polyvinyl Clorua. Ngoài ra, còn sử dụng thêm các vật liệu khác như phthalates và BPA cho ống có độ mềm dẻo, dễ tạo hình và tiết kiệm được chi phí.
Ống nhựa PVC thường có màu trắng hoặc vàng nhạt. Vì nhựa PVC chịu lực khá kém nên khi sản xuất phải bổ sung thêm MBS, ABS, CPE, EVA với tỉ lệ từ 5 – 15% để tăng thêm độ bền chắc. Nhựa PVC không độc hại như nhiều người vẫn nghĩ, nó chỉ độc khi chứa các chất phụ gia, monome VC còn dư,…
Nhựa PVC có khả năng cách điện tốt nên thường sử dụng để lắp đặt cho các vị trí ẩm ướt, nhiều nước. Tỷ trọng nhựa PVC khoảng 1,25 đến 1,46 g/cm3 (nhựa chìm trong nước) cao hơn nhựa PE, PP, EVA (nhựa nổi trong nước).
Ống nhựa PVC có độ bền cao, cấu tạo đơn giản, trọng lượng nhẹ, dễ lắp đặt kèm chi phí thấp nên được dùng để làm đường ống dẫn nước, nước thải và thủy lợi.
Ống có bề mặt nhẵn mịn, ít ma sát hơn các loại ống làm từ gang và bê tông nên nước dễ dàng lưu thông và chảy nhanh hơn. Ống nhựa PVC có thể được sản xuất theo chiều dài, độ dày thành và đường kính khác nhau theo tiêu chuẩn định cỡ quốc tế như DIN 8061, ASTM D1785 và ASTM F441.
Mỗi loại ống nhựa PVC có một kích thước tiêu chuẩn khác nhau, vì thế khi chọn mua sản phẩm có các thông số chênh lệch, không thể lắp đặt được thì rất có thể bạn đã mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng.
Việc tìm hiểu kỹ về kích thước ống nhựa PVC trước khi đặt mua giúp cho việc lắp đặt diễn ra dễ dàng hơn, tiết kiệm được thời gian và chi phí cũng như cho công trình thêm tính thẩm mỹ.
Bên cạnh đó, việc chọn kích thước ống nhựa đồng nhất cũng giúp cho việc lắp đặt, thay thế, sửa chữa được thuận tiện và dễ dàng hơn.
Dưới đây là tổng hợp các kích thước ống nhựa PVC theo tiêu chuẩn hiện nay để bạn tìm hiểu, cụ thể:
Tại Việt Nam, xét theo hệ mét thì ống nhựa sẽ có đường kính từ 20 – 630mm với các tiêu chuẩn: ISO 4422, ISO 1452,…
KÍCH THƯỚC | ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI | CHIỀU DÀI KHỚP NỐI | ĐỘ DÀY THÀNH ỐNG | CHIỀU DÀI ỐNG | ||||||||
DN | OD | l | ln | PN 4 | PN 5 | PN 6 | PN 8 | PN 10 | PN 12,5 | PN 16 | ||
mm | mm | mm | mm | mm | mm | mm | mm | mm | mm | mm | m | m |
20 | 20,0 | 20 | – | – | – | – | – | 1,0 | 1,2 | 1,5 | 4,0 | 6,0 |
25 | 25,0 | 25 | – | – | – | – | 1,0 | 1,2 | 1,5 | – | 4,0 | 6,0 |
32 | 32,0 | 30 | – | – | – | 1,0 | 1,3 | 1,6 | – | – | 4,0 | 6,0 |
40 | 40,0 | 35 | – | 1,0 | – | 1,2 | – | 1,9 | – | – | 4,0 | 6,0 |
50 | 50,0 | 41 | – | 1,0 | – | 1,5 | – | 2,4 | – | – | 4,0 | 6,0 |
63 | 63,0 | 50 | 103 | 1,3 | – | 1,9 | – | 3,0 | – | – | 4,0 | 6,0 |
75 | 75,0 | 60 | 105 | 1,5 | – | 2,2 | – | 3,6 | – | – | 4,0 | 6,0 |
90 | 90,0 | 72 | 115 | 1,8 | – | 2,7 | – | 4,3 | – | – | 4,0 | 6,0 |
110 | 110,0 | 88 | 118 | – | 2,2 | – | 3,4 | – | 5,3 | – | 4,0 | 6,0 |
125 | 125,0 | 100 | 128 | – | 2,5 | – | 3,9 | – | 6,0 | – | 4,0 | 6,0 |
140 | 140,0 | 112 | 128 | – | 2,8 | – | 4,3 | – | 6,7 | – | 4,0 | 6,0 |
160 | 160,0 | 128 | 137 | – | 3,2 | – | 4,9 | – | 7,7 | – | 4,0 | 6,0 |
180 | 180,0 | 144 | 146 | – | 3,6 | – | 5,5 | – | 8,6 | – | 4,0 | 6,0 |
200 | 200,0 | 160 | 147 | – | 4,0 | – | 6,2 | – | 9,6 | – | 4,0 | 6,0 |
225 | 225,0 | 180 | 158 | – | 4,5 | – | 6,9 | – | 10,8 | – | 4,0 | 6,0 |
250 | 250,0 | 200 | 165 | – | 5,0 | – | 7,7 | – | 11,9 | – | 4,0 | 6,0 |
280 | 280,0 | 224 | 172 | – | 5,5 | – | 8,6 | – | 13,4 | – | 4,0 | 6,0 |
315 | 315,0 | 252 | 193 | – | 6,2 | – | 9,7 | – | 15,0 | – | 4,0 | 6,0 |
355 | 355,0 | 284 | 206 | – | 7,0 | – | 10,9 | – | 16,9 | – | 4,0 | 6,0 |
400 | 400,0 | 320 | 218 | – | 7,9 | – | 12,3 | – | 19,1 | – | 4,0 | 6,0 |
450 | 450,0 | – | 235 | – | – | 13,8 | – | 21,5 | – | 4,0 | 6,0 | |
500 | 500,0 | – | 255 | – | – | 15,3 | – | 23,9 | – | 4,0 | 6,0 | |
560 | 560,0 | – | 273 | – | – | 17,2 | – | 26,7 | – | 4,0 | 6,0 | |
630 | 630,0 | – | 295 | – | – | 19,3 | – | 30,0 | – | 4,0 | 6,0 |
Tại Việt Nam, size ống nhựa PVC được gọi là “phi”, ký hiệu “Ø” và được tính theo hệ đo lường mét. Ví dụ: size ống Ø20 theo bảng tiêu chuẩn trên thì đường kính ngoài của ống là 20mm, chiều dài khớp nối là 20mm, độ dày ống đối với PN10 = 1mm, chiều dài ống là 4 hoặc 6 mét. Hiện nay, chiều dài ống nhựa PVC phổ biến nhất là 4 mét.
Theo hệ INCH, đường kính ống nhựa sẽ rơi vào khoảng 0.5 – 4 Inch theo tiêu chuẩn BS 3505, ISO 1452,… Các chỉ số này được áp dụng cho ống nhựa PVC có đường kính ngoài theo ống kim loại hoặc phụ tùng kim loại.
DANH NGHĨA | ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI | CHIỀU DÀI KHỚP NỐI | ĐỘ DÀY THÀNH ỐNG | CHIỀU DÀI ỐNG | |||||||
DN | OD | L | PN 3 | PN 5 | PN 6 | PN 9 | PN 12 | PN 15 | |||
mm | Inch | mm | mm | mm | mm | mm | mm | mm | mm | m | m |
15 | 1/2 | 21,4 | 30 | – | – | – | – | – | 1,6 | 4,0 | 6,0 |
20 | 3/4 | 26,8 | 35 | – | – | – | – | 1,8 | – | 4,0 | 6,0 |
25 | 1 | 33,6 | 40 | – | – | – | – | 2,0 | – | 4,0 | 6,0 |
32 | 1 1/4 | 42,3 | 44 | – | – | – | 2,1 | – | – | 4,0 | 6,0 |
40 | 1 1/2 | 48,3 | 55 | – | – | – | 2,4 | – | – | 4,0 | 6,0 |
50 | 2 | 60,3 | 63 | – | – | 2,0 | 2,8 | – | – | 4,0 | 6,0 |
80 | 3 | 88,9 | 64 | 1,7 | – | 2,9 | 3,8 | – | – | 4,0 | 6,0 |
100 | 4 | 114,3 | 100 | – | 3,2 | 3,8 | 4,9 | – | – | 4,0 | 6,0 |
Dành cho những ai chưa biết thì INCH là hệ đo lường phổ biến được dùng tại Anh và Mỹ, viết tắt là IN (1 INCH = 25,4mm). Theo đó, ống nhựa PVC có DN = ½”, đối chiếu với bảng trên suy ra đường kính ngoài là 21,4mm, chiều dài khớp nối là 30mm, độ dày thành là 1,6 mm.
Hệ kích thước CIOD thường ít thấy hơn, bởi đây là loại ống có đường kính ngoài theo ống gang và phụ tùng ống gang. Với tiêu chuẩn này, ống nhựa PVC có 3 kích thước gồm: 100mm, 150mm và 200mm, phù hợp với các tiêu chuẩn AS/NZS 1477, ISO 2531,…
KÍCH THƯỚC | ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI | CHIỀU DÀI KHỚP NỐI | ĐỘ DÀY THÀNH ỐNG | CHIỀU DÀI ỐNG | |||
DN | OD | L | Lb | PN 10 | PN 12 | ||
mm | mm | mm | mm | mm | mm | m | m |
100 | 121,9 | 100 | 117 | – | 6,7 | 4,0 | 6.0 |
150 | 177,3 | 125 | 130 | – | 9,7 | 4,0 | 6.0 |
200 | 222,0 | 150 | 180 | 9,7 | 11,4 | 4,0 | 6.0 |
Một số tiêu chuẩn của ống nhựa PVC bạn cần nắm như sau:
TIÊU CHUẨN | TÊN TIẾNG ANH | TÊN TIẾNG VIỆT |
ISO | International Standards Organization | Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế |
BSI | British Standards Institute | Viện Tiêu chuẩn Anh |
DIN | Deutsches Institut für Normung e.V. | Viện tiêu chuẩn Đức |
EN | European National Standards | Tiêu chuẩn châu Âu |
ANSI | American National Standard Institute | Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ |
ASTM | American Society for Testing and Materials | Hội Thử nghiệm và Vật liệu Mỹ |
Xem các loại van bướm nhựa
Khi nhắc đến kích thước ống nhựa PVC, bạn thường thấy các đơn vị đo như DN, OD, PN và chúng có ý nghĩa như sau:
DN – Đường kính định danh
DN là viết tắt của Diameter Nominal nghĩa là đường kính danh nghĩa hay đường kính định danh. Đây không phải là kích cỡ thật của ống mà chỉ là cách gọi được làm tròn hoặc gần đúng khi trao đổi công việc với nhau.
Chẳng hạn: DN20, DN25,… thực tế, kích thước chính xác của DN20 = ¾ INCH tương đương Ø27mm.
OD – Đường kính ngoài
OD là viết tắt của Outside Diameter tức là đường kính mặt ngoài. Nếu DN là kích thước được làm tròn hoặc gần đúng thì OD lại là kích thước chính xác dùng để tính toán, lắp ghép, thiết kế cho các hệ thống ống nhựa.
PN – Áp suất tối đa
PN là viết tắt của Pressure Nominal tức là áp suất danh nghĩa hay áp lực mà ống có thể chịu đựng được. Chỉ số này là áp suất làm việc của ống ở nhiệt độ 20 độ C và được đo bằng đơn vị bar.
Chẳng hạn: ống có PN6 tức áp suất tối đa mà ống có thể hoạt động một cách liên tục ở nhiệt độ 20 độ C là 6 bar, tương đương khoảng 6,12kg/cm2.
Bài viết trên đã cung cấp những thông tin cơ bản nhất về kích thước ống nhựa PVC để bạn đọc tham khảo. Ngay khi có nhu cầu lắp đặt ống nhựa PVC, hãy liên hệ đến hotline 0906.818.600 – 0865.166.629 của Cao Phong để được nhân viên của chúng tôi tư vấn và báo giá chi tiết nhất